Xem nhanh
Trong quá trình mua thương mại bán hàng, chuyển nhận hàng nước ngoài – Việt Nam hay ngược lại, thực hiện các giao dịch thanh toán qua bưu điện, bạn thường sẽ được yêu cầu cung cấp mã zip code của địa phương đang sinh sống.
Vậy mã zip code là gì? Và nó có ý nghĩa như thế nào và cách tra cứu mã zip code chính xác ra sao?
Tất cả những thông tin bạn cần sẽ được trình bày cụ thể ở trong bài viết dưới đây!
1. Mã Zip Code là gì?
Mã Zip code hay còn được biết tới với nhiều tên gọi khác như mã bưu điện Postal code, mã bưu chính hay zip postal code. Đây là hệ thống mã được liên hiệp bưu chính toàn cầu quy định cho từng khu vực cụ thế.
Zip code được xác định bằng một chuỗi số hay chữ, hoặc kết hợp chữ và số dùng để chỉ một địa điểm cụ thể như quốc gia, tỉnh, huyện, phường hay xã.
Chức năng của mã zip code chính là nhằm giúp cho hệ thống bưu điện nhanh chóng xác định được địa chỉ bưu cục của chính người gửi/nhận hàng. Từ đó triển khai hoạt động phân phối hoặc thu nhận hàng hóa, thư tín, bưu phẩm nhanh chóng hơn và thuận tiện hơn.
Do đó, nếu bạn năm được mã zip code của địa phương mình khi đang sinh sống thì sẽ thuận lợi hơn rất nhiều trong hoạt động giao dịch buôn bán với những tỉnh thành khác hoặc quốc gia khác.
2. Tìm hiểu về mã Zip Code – mã bưu chính của Việt Nam là bao nhiêu?
Trước đây, mã bưu chính zip code của Việt Nam ta chỉ gồm 5 con số và không có chữ cái. Sau đó hệ thống được quy chuẩn lại từ giữa năm 2010 thành 6 chữ số.
Dưới đây chính là phân tích cụ thể về mã bưu chính – postal code để bạn dễ hình dung:
- 2 chữ số đầu tiên có ý nghĩa xác định tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương
- 2 chữ số kế tiếp dùng để chỉ thành phố thuộc tỉnh hay quận/huyện.
- Số kế tiếp chính là phường xã
- Con số cuối cùng được mã hóa dùng để chỉ cụ thể khu phố, ấp, thôn hay địa chỉ cụ thể. (Một số trường hợp các con số phía sau dùng để chỉ các đơn vị hành chính của các địa phương đó)
Nếu mà chỉ đề cập mã bưu cục của tỉnh thành, hay quận huyện thì các con số phía sau được mặc định là số 0. Như vậy, mã zip code cần dẫn đến một địa chỉ bưu cục cụ thể để phục vụ việc giao nhận hàng.
Bạn lưu ý là sẽ không có mã zip code Việt Nam chung (tức không có mã bưu chính cấp quốc gia). Nhiều người hiện nay vẫn hay nhầm lẫn về mã bưu điện Việt Nam chính là mã số vùng điện thoại 084 hay +84, nhưng thực ra là không phải vậy
3. Danh sách mã zip code cụ thể của 63 tỉnh thành Việt Nam
Dưới đây là danh sách mã zip code của 63 tỉnh thành Việt Nam được Taxi Tải Giá Rẻ cập nhật mới nhất năm 2021
Bởi mỗi tỉnh sẽ có nhiều quận, huyện. Trong các huyện lại có nhiều xã ấp. Chính vì thế trong giới hạn độ dài của bài viết này, Taxi Tải Giá Rẻ không thể liệt kê tất cả mã zip code chi tiết từng huyện xã của tất cả 63 tỉnh thành. Nếu bạn có nhu cầu biết mã zip code của địa phương mình đang sinh sống, có thể tra cứu trên Google với từ khóa “mã zip code huyện X tỉnh Y” sẽ ra chính xác cho bạn.
Tại bài viết này, các tỉnh được sắp xếp theo thứ tự alpha beta. Hoặc bạn có thể tìm nhanh bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + F để gọi lệnh “tìm kiếm” trên máy tính rồi đó gõ địa phương mình cần tìm vào để có thể nhanh chóng tìm thấy kết quả mà bạn đang cần hơn.
1 |
Mã zip code tỉnh An Giang |
880000 |
2 |
Mã zip code tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu |
790000 |
3 |
Mã zip code tỉnh Bạc Liêu |
260000 |
4 |
Mã zip code tỉnh Bắc Kạn |
960000 |
5 |
Mã zip code tỉnh Bắc Giang |
230000 |
6 |
Mã zip code tỉnh Bắc Ninh |
220000 |
7 |
Mã zip code tỉnh Bình Dương |
590000 |
8 |
Mã zip code tỉnh Bình Định |
820000 |
9 |
Mã zip code tỉnh Bình Phước |
830000 |
10 |
Mã zip code tỉnh Bình Thuận |
800000 |
11 |
Mã zip code tỉnh Bến Tre |
930000 |
12 |
Mã zip code tỉnh Cà Mau |
970000 |
13 |
Mã zip code tỉnh Cao Bằng |
270000 |
14 |
Mã zip code tỉnh Cần Thơ |
900000 |
15 |
Mã zip code tỉnh Đà Nẵng |
550000 |
16 |
Mã zip code tỉnh Điện Biên |
380000 |
17 |
Mã zip code tỉnh Đắk Lắk |
630000 |
18 |
Mã zip code tỉnh Đắk Nông |
640000 |
19 |
Mã zip code tỉnh Đồng Nai |
810000 |
20 |
Mã zip code tỉnh Đồng Tháp |
870000 |
21 |
Mã zip code tỉnh Gia Lai |
600000 |
22 |
Mã zip code tỉnh Hà Giang |
310000 |
23 |
Mã zip code tỉnh Hà Nam |
400000 |
24 |
Mã zip code TP. Hà Nội |
100000 |
25 |
Mã zip code tỉnh Hà Tĩnh |
480000 |
26 |
Mã zip code tỉnh Hải Dương |
170000 |
27 |
Mã zip code tỉnh Hải Phòng |
180000 |
28 |
Mã zip code tỉnh Hậu Giang |
910000 |
29 |
Mã zip code tỉnh Hòa Bình |
350000 |
30 |
Mã zip code tỉnh TP. Hồ Chí Minh |
700000 |
31 |
Mã zip code tỉnh Hưng Yên |
160000 |
32 |
Mã zip code tỉnh Khánh Hoà |
650000 |
33 |
Mã zip code tỉnh Kiên Giang |
920000 |
34 |
Mã zip code tỉnh Kon Tum |
580000 |
35 |
Mã zip code tỉnh Lai Châu |
390000 |
36 |
Mã zip code tỉnh Lạng Sơn |
240000 |
37 |
Mã zip code tỉnh Lào Cai |
330000 |
38 |
Mã zip code tỉnh Lâm Đồng |
670000 |
39 |
Mã zip code tỉnh Long An |
850000 |
40 |
Mã zip code tỉnh Nam Định |
420000 |
41 |
Mã zip code tỉnh Nghệ An |
460000 – 470000 |
42 |
Mã zip code tỉnh Ninh Bình |
430000 |
43 |
Mã zip code tỉnh Ninh Thuận |
660000 |
44 |
Mã zip code tỉnh Phú Thọ |
290000 |
45 |
Mã zip code tỉnh Phú Yên |
620000 |
46 |
Mã zip code tỉnh Quảng Bình |
510000 |
47 |
Mã zip code tỉnh Quảng Nam |
560000 |
48 |
Mã zip code tỉnh Quảng Ngãi |
570000 |
49 |
Mã zip code tỉnh Quảng Ninh |
200000 |
50 |
Mã zip code tỉnh Quảng Trị |
520000 |
51 |
Mã zip code tỉnh Sóc Trăng |
950000 |
52 |
Mã zip code tỉnh Sơn La |
360000 |
53 |
Mã zip code tỉnh Tây Ninh |
840000 |
54 |
Mã zip code tỉnh Thái Bình |
410000 |
55 |
Mã zip code tỉnh Thái Nguyên |
250000 |
56 |
Mã zip code tỉnh Thanh Hoá |
440000 – 450000 |
57 |
Mã zip code tỉnh Thừa Thiên Huế |
530000 |
58 |
Mã zip code tỉnh Tiền Giang |
860000 |
59 |
Mã zip code tỉnh Trà Vinh |
940000 |
60 |
Mã zip code tỉnh Tuyên Quang |
300000 |
61 |
Mã zip code tỉnh Vĩnh Long |
890000 |
62 |
Mã zip code tỉnh Vĩnh Phúc |
280000 |
63 |
Mã zip code tỉnh Yên Bái |
320000 |
=> Xem thêm phần 2: [Cập nhật] Mã zip code HCM mới nhất 2021
Ghi đúng mã zip code, chính xác mã bưu chính Việt Nam của 63 tỉnh thành sẽ giúp việc phân loại khu vực hàng hóa của các shipper hay các công ty vận chuyển trở nên dễ dàng, nhanh chóng, thuận tiện hơn. Tránh xảy ra các sai sót hàng sai khu vực, làm mất thời gian để vận chuyển, chênh lệch giá cước.