Xem nhanh
Luật pháp đặc biệt nghiêm ngặt đối với các phương tiện và cá nhân muốn xin giấy phép vận chuyển hóa chất. Một chất độc hại cao, nếu được giải phóng, có thể gây hại cho sức khỏe con người và gây ra tai nạn được coi là một hóa chất nguy hiểm. Do đó, việc sở hữu giấy phép khi vận chuyển hóa chất là một trong những điều mà rất nhiều người đang thắc mắc. Hãy đọc bài viết dưới đây cùng Taxi Tải Giá Rẻ để biết thêm thông tin và nắm bắt tốt hơn vấn đề này nhé!
Hóa chất nguy hiểm là gì?
Nghị định 42/2020 / NĐ-CP nêu rõ Hóa chất thường được gọi là các chất độc hại, các hóa chất hoặc hợp chất ở thể khí, lỏng hoặc rắn có thể gây tổn hại đến sức khỏe, sự an toàn của con người, môi trường hoặc nền kinh tế.
Dưới đây là ví dụ về các loại và nhóm hợp chất nguy hiểm được liệt kê tại Điều 4 Nghị định 42/2020 / NĐ-CP:
Nhóm 1: chất nổ và các vật thể dễ nổ:
- Các chất và vật phẩm có nguy cơ cháy nổ đáng kể.
- Các vật dụng và chất không nổ nhưng có nguy cơ bắn tung tóe.
- Các chất và vật dụng có thể gây ra một vụ nổ nhỏ hoặc gây ra bắn tung tóe, nhưng không phải là một vụ nổ lớn.
- Vật phẩm và chất có nguy hiểm tối thiểu.
Nhóm 2: Khí độc
- khí nổ
- Khí không độc hoặc dễ cháy.
- khí độc
Nhóm 3: chất nổ lỏng giải mẫn cảm và chất lỏng dễ cháy.
Nhóm 4: Các hợp chất bắt buộc có giấy phép vận chuyển hóa chất: tự cháy, chất rắn dễ cháy và chất nổ rắn ngâm trong chất lỏng hoặc chất khử mẫn cảm. Khi một chất tiếp xúc với nước, nó tạo ra khí dễ cháy.
Nhóm 5: Các peroxit hữu cơ và các chất oxi hóa.
Nhóm 6: Chất độc và các hợp chất lây nhiễm nằm trong.
Nhóm 7: Các hợp chất phóng xạ.
Nhóm 8: Hóa chất ăn mòn.
Nhóm 9: Các vật liệu và vật phẩm nguy hiểm khác
Các chất độc hại sẽ nằm trong Phụ lục I của Nghị định 42/2020 / NĐ-CP, và nếu bạn vận chuyển một trong những chất này, bạn phải xin giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm theo quy định.
Hồ sơ xin giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm chuẩn 2022
Theo quy định tại Nghị định 42/2020 / NĐ-Điều 17 của Chính phủ, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khi vận chuyển hóa chất phải có các nội dung sau:
Một mẫu đơn yêu cầu được hoàn thành theo hướng dẫn để xin giấy phép vận chuyển vật liệu nguy hiểm nhóm 5, nhóm 8 bao gồm:
- Bản sao hoặc bản chính danh sách phương tiện tham gia vận tải, bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hợp pháp của cơ quan nhà nước.
- Bản sao hoặc bản chính danh sách lái xe đối với xe tải chở hóa chất nguy hiểm.
- Bản sao hoặc bản chính kế hoạch tổ chức vận chuyển hóa chất nguy hiểm của đơn vị vận tải, trong đó nêu chính xác lộ trình, lịch trình và các bước thực hiện khi xảy ra sự cố hóa chất;
- Bản sao hoặc bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hoặc Giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm, kết quả giám định đối với vật liệu bao gói, vật chứa đựng hóa chất nguy hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm nhóm 1, 2, 3, 4, 9 bao gồm các nội dung sau:
- Đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, trong đó ghi rõ loại hình doanh nghiệp vận chuyển hóa chất.
- Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương thức vận tải còn hiệu lực kèm theo bản chính hoặc bản sao danh sách phương tiện tham gia vận tải.
- Bản sao hoặc bản chính danh sách lái xe đối với xe tải vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
- Bản sao hoặc bản chính kế hoạch tổ chức vận chuyển hóa chất nguy hiểm của đơn vị vận tải, trong đó nêu rõ lộ trình và thời gian biểu thực hiện.
- Bản sao hoặc bản chính hợp đồng mua bán vật liệu nổ công nghiệp; văn bản cho phép hoạt động thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp.
- Bản sao hoặc bản chính biên bản kiểm tra của Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ về việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp có người áp tải, lái xe và phương tiện. cơ sở hạ tầng giao thông.
- Bản sao giấy ủy quyền cho phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp.
- Bản sao hoặc bản chính giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất khẩu, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ra khỏi Việt Nam.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật bao gồm các nội dung sau đây:
- Đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hóa chất hoặc Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Bản sao hoặc bản chính danh sách phương tiện tham gia vận tải, bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền về phương tiện vận chuyển hóa chất.
- Bản sao hoặc bản chính danh sách lái xe đối với xe tải chở hóa chất nguy hiểm. Đính kèm bản sao chứng chỉ chuyên môn cần thiết về vận chuyển chất độc hại trên đường thủy nội địa.
- Bản sao hoặc bản chính của một trong các tài liệu sau: hợp đồng cung cấp vật tư; hóa đơn tài chính xuất nhập khẩu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật.
- Bản sao hoặc bản chính kế hoạch tổ chức vận chuyển hóa chất nguy hiểm của đơn vị vận tải, trong đó nêu rõ lộ trình và thời gian biểu thực hiện.
3 bước thủ tục xin giấy phép khi vận chuyển hóa chất
Bước 1: Gửi hồ sơ xin giấy phép vận chuyển vật liệu, hóa chất nguy hiểm
Tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ theo quy định và chuyển hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất bằng đường bộ nếu muốn vận chuyển vật liệu nguy hiểm bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa. qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở chính hoặc qua cổng thông tin điện tử của cơ quan có liên quan:
- Cơ quan lập thủ tục hành chính phải thẩm định tính đầy đủ, đầy đủ của hồ sơ chậm nhất là một ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo yêu cầu, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính phải thông báo cho công ty, cá nhân để biết thêm thông tin bằng văn bản hoặc sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Phải tuân thủ các quy định về công việc bức xạ và các hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, đặc biệt là đối với thủ tục cấp phép vận chuyển các hợp chất nguy hiểm nhóm 7.
Các ngày làm việc trong tuần, thời gian tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép vận chuyển hóa chất buổi sáng từ 8 giờ đến 12 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ).
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành xử lý hồ sơ
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo các nguyên tắc sau:
- Cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển chất nguy hiểm trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo yêu cầu.
- Nếu đơn xin cấp phép bị từ chối, cơ quan cấp giấy phép vận chuyển hóa chất phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo cho người nộp đơn thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nêu rõ lý do từ chối.
Bước 3: Kết quả được công bố
Trả kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến địa điểm mà tổ chức thích hợp đã cấp phép vận chuyển hóa chất cho bạn.
Cơ quan nào có quyền cấp giấy phép vận chuyển vật liệu, hóa chất nguy hiểm?
- Giấy phép khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4, nhóm 9 do Bộ Công an cấp (trừ hóa chất bảo vệ thực vật).
- Giấy phép vận chuyển chất độc hại nhóm 5 và 8 do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.
Lưu ý: Phải tuân theo Nghị định về hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng bức xạ và năng lượng nguyên tử để cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm loại 7.
Khi nào không cần phải xin giấy phép vận chuyển chất nguy hiểm
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 42/2020 / NĐ-CP, tổ chức, người vận chuyển vật liệu nguy hiểm thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nguy hiểm theo quy định:
- Vận chuyển các chất độc hại ở dạng khí thiên nhiên hóa lỏng, khí nén (LNG và CNG) có tổng dung tích dưới 1.080 kilôgam.
- Vận chuyển vật liệu nguy hiểm trong bình chứa LPG có khối lượng tổng hợp dưới 2.250 kilôgam.
- Vận chuyển chất nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích dưới 1.500 lít.
- Vận chuyển chất độc hại là chất bảo vệ thực vật có khối lượng tổng hợp dưới 1.000 kg.
- Vận chuyển chất độc hại đối với các chất độc nguy hiểm còn lại trong danh mục, nhóm chất độc hại.
Trên đây, Taxi Tải Giá Rẻ đã chia sẻ cho bạn quy trình, thủ tục xin giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm như thế nào. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm cho mình trong việc vận chuyển hàng hóa. Nếu bạn có nhu cầu thuê xe tải chở hàng giá rẻ, uy tín, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn một cách tận tình nhé!
>>Có thể bạn quan tâm: Cách bảo quản trái cây khi vận chuyển đi xa luôn tươi ngon