[Giải đáp] Mất bằng lái xe A1 có phải thi lại không?

Mất bằng lái xe a1 có phải thi lại không?

Mất bằng lái xe A1 có phải thi lại không? Đó là thắc mắc của nhiều người khi làm mất bằng lái xe. Hiện nay, với hàng loạt thủ tục rất phức tạp và khó khăn. Trong bài viết này, Taxi Tải Giá Rẻ sẽ cùng bạn giải đáp các thắc mắc về thủ tục cấp lại bằng lái như thế nào?

Bằng lái xe A1 là gì?

Bằng lái xe A1 là gì? Cá nhân điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 được Bộ Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe hạng A1.

Bạn cũng phải trải qua một thủ tục học và kiểm tra để có được bất kỳ hình thức giấy phép lái xe nào. Trước khi tiến hành, mỗi cá nhân phải xác định xem mình có đủ điều kiện dự thi hay không.

Bằng lái xe A1 là gì?
Bằng lái xe A1 là gì?

Mất bằng lái xe A1 có phải thi lại không?

Vậy mất bằng lái xe A1 có phải thi lại không? Nội dung sau được nêu tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017 / TT-BGTVT:

“Điều 36: Đổi giấy phép lái xe”

“Người có Giấy phép lái xe bị mất giấy phép lái xe nhưng còn thời hạn sử dụng hoặc còn thời hạn sử dụng dưới ba tháng thì được xét cấp lại ”.

Do đó, nếu bạn bị mất bằng lái xe máy, bạn sẽ không phải thi lại. Thay vào đó, bạn sẽ cần phải thực hiện quy trình cấp lại.

Thời hạn của các bằng lái xe hiện hành

Hạng Giấy phép lái xe

Đối tượng cấp

Thời hạn

A1

  • Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
  • Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Không thời hạn

A2

  • Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên;
  • Các loại xe quy định cho bằng lái xe A1.

Không thời hạn

A3

Người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Không thời hạn

A4

Người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

Có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

B1 số tự động

Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.

B1

Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam

Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

B2

Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

C

Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

D

Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

FB2

Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.

Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

FC

Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

FD

Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2

Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

FE

Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD

Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Thời hạn sử dụng của các loại bằng lái xe
Thời hạn sử dụng của các loại bằng lái xe

Các bước thực hiện thủ tục cấp lại bằng lái xe A1

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết cho việc cấp lại bằng lái xe A1

  • Hồ sơ xin đổi, cấp lại giấy phép lái xe
  • Bản sao y bản chính kèm theo bản sao để đối chiếu như CMND, CCCD, hộ chiếu (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (đối với người nước ngoài, hoặc người Việt Nam đã định cư ở một quốc gia khác)
  • Bệnh viện đa khoa cấp quận, huyện trở lên cấp giấy chứng nhận sức khỏe lái xe, thời hạn khám sức khỏe 6 tháng (trường hợp cấp lại giấy phép lái xe A1, A2, A3 không thời hạn).
  • Phí cấp lại bằng lái xe là 135.000 đồng.

Những lưu ý:

  • Người lái xe sẽ không cần phải cung cấp hình ảnh có sẵn khi xin lại giấy phép vì người lái xe sẽ được chụp ảnh bởi các công ty cấp giấy phép lái xe.
  • Ảnh được dán trong Giấy chứng nhận sức khỏe đăng ký lái xe phải là ảnh 4×6 với phông nền trắng.
  • Nếu giấy phép lái xe mô tô  bằng lái xe máy của bạn bị mất từ ba tháng trở lên, bạn phải thi lại, trong đó cần có thêm một mẫu đơn gọi là “Đơn đăng ký học và thi để xin cấp bằng lái xe A1.”

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp lại bằng lái xe

Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại bằng lái xe máy đến Sở Giao thông vận tải hoặc Trung tâm Dịch vụ hành chính công của tỉnh, thành phố.

Quy trình, thủ tục cấp lại bằng lái xe
Quy trình, thủ tục cấp lại bằng lái xe

Bước 3: Cơ quan cấp bằng sẽ xử lý đơn xin cấp lại bằng lái xe

Bạn phải chụp một bức ảnh để in trên bằng lái xe PET của bạn. Bạn phải đóng phí 135.000vnđ làm bằng lái xe và biên nhận hồ sơ

Bước 4: Hoàn tất việc xin cấp lại bằng lái xe máy

Trong vòng 60 ngày, hồ sơ xin cấp lại giấy phép của bạn sẽ được xử lý. Nếu bằng lái xe hoặc bằng lái xe máy cũ của bạn đã bị tạm giữ, bạn sẽ được liên hệ để bắt đầu nộp phạt và nhận lại bằng của mình.

Bài viết trên đây, bạn đã biết được việc mất bằng lái xe A1 có phải thi lại không? Quy trình cấp lại bằng lái xe như thế nào? Hy vọng qua bài viết này, Taxi Tải Giá Rẻ có thể giúp ích, giải đáp các thắc mắc cho bạn.

Có thể bạn quan tâm: [Giải Đáp] Có nên tự đi đăng ký xe máy không hay nhờ dịch vụ

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *